Đăng lúc: Thứ hai - 27/08/2018 03:50
- Người đăng bài viết: phammanh
Thông tin về thuốc Sepmin
Thành phần chính: Sulphamethoxazole; Trimethoprim (200mg;40mg)/5ml
THÔNG TIN THUỐC
SEPMIN 100ml (40.000 đồng/lọ) Thành phần chính: Sulphamethoxazole; Trimethoprim Hàm lượng - Nồng độ: (200mg; 40mg)/5ml Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 100ml hỗn dịch Chỉ định: Sepmin được chỉ định cho điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: - Nhiễm trùng tiết niệu (trên và dưới): Nhiễm trùng cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính, tái phát ở nữ. - Nhiễm trùng hô hấp: viêm tai giữa; viêm xoang; viêm phế quản cấp, mãn; viêm phổi. - Nhiễm trùng đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn (Shigella). - Nhiễm trùng da và vết thương: Trứng cá Chống chỉ định: - Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương; - Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic; - Mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim; - Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi. Cách dùng và liều lượng: - Nên uống Sepmin với thức ăn hoặc đồ uống để giảm thiểu các rối loạn tiêu hóa. - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi nên uống dạng viên. - Trẻ 6 đến 12 tuổi: 10ml mỗi 12 giờ - Trẻ 6 tháng đến 5 tuổi: 5ml mỗi 12 giờ - Trẻ >2 đến 5 tháng tuổi: 2,5ml mỗi 12 giờ Thận trọng: - Thời kỳ mang thai: Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Nếu cần thiết phải dùng thì phải dùng thêm acid folic. - Thời kỳ cho con bú: Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc. Cần cân nhắc ngừng cho con bú nếu cần thiết phải dùng thuốc. Tác dụng phụ: - Hay gặp, ADR >1/100: Toàn thân: Sốt; Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi; Da: Ngứa, nổi mẩn. - Ít gặp: Phản ứng dị ứng da như ban đỏ bọng nước đa dạng (hội chứng Stevens-johnson) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell). Bảo quản: Ở nhiệt độ 15 - 300C, tránh ánh sáng.
Tác giả bài viết: DS Võ Thị Trâm
Nguồn tin: Tài liệu tham khảo: Dược thư Quốc gia VN; Đơn hướng dẫn của NSX
Ý kiến bạn đọc