HƯỚNG DẪN PHA TIÊM VÀ BẢO QUẢN KHÁNG SINH TIÊM
(CEFOPERAZOL, CEFTIZOXIME)
1. MEDOCEF (CEFOPERAZOL 1G)
Cefoperazon được chỉ định qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền chậm.
Tiêm bắp
Khuyến cáo pha loãng theo hai bước. Gõ nhẹ vào thành chai giúp tơi bột thuốc do bột thuốc có thể lắng lại trong quá trình bảo quản. Thêm lượng nước vô trùng như yêu cầu vào lọ MEDOCEF (xem bảng) và lắc mạnh theo chiều lên xuống cho đến khi bột thuốc MEDOCEF được hòa tan hoàn toàn. Trong quá trình này sẽ xuất hiện các bọt khí nhỏ trong dung dịch, trước khi tiến hành tiếp nên đợi bọt khí tan ra để giúp cho việc kiểm tra độ tan. Sau đó thêm lượng dung dịch lidocain 2% như yêu cầu vào (xem bảng) và trộn đều.
Hàm lượng Bước 1
Thể tích nước cất pha tiêm Bước 2
Thể tích dung dịch lidocain 2% Thể tích rút ra Nồng độ cefoperazon cuối cùng
1g 2,8ml 1,0 ml 4,0ml 250mg/ml
2g 5,4ml 1,8ml 8,0ml 250mg/ml
Tiêm tĩnh mạch
Pha loãng khởi đầu 5ml của bất kỳ một trong các dung dịch sau đây vào lọ bột cefoperazon 1g: Dextrose 5%, dextrose 5% và NaCl 0,9% hoặc 0,2%, dextrose 10%, NaCl 0,9%, nước cất pha tiêm (không được dùng trong trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch). Cách pha như đã hướng dẫn trong trường hợp tiêm bắp. Lượng dung dịch rút ra sau khi pha khởi đầu được pha loãng thêm với bất kỳ một trong các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch ở trên:
Tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục: Pha loãng 20 – 40 ml dung dịch thích hợp vào cefoperazon 1g và truyền từ 15 – 30 phút.
Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục: Dung dịch sau khi pha được pha loãng thêm tới nồng độ cuối cùng 2- 25 mg/ml trước khi sử dụng.
Bảo quản:
Bột Medocef vô trùng phải được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng trước khi pha chế. Sau khi pha chế xong, việc tránh ánh sáng không cần thiết. Medocef đã được pha chế và dung dịch để tiêm tĩnh mạch của nó được dùng ngay ở nhiệt độ phòng và được 24 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh (2- 8°C).
2. CEFOPERAZONE 2G
Nồng độ khoảng 2 – 50mg/ml được khuyến cáo dùng tiêm truyền tĩnh mạch.
Tiêm tĩnh mạch
Ý kiến bạn đọc